Trường TOP 3 Hàn Quốc là gì? Du học Hàn Quốc Top 3 được xem là cứu cánh cho những sinh viên khó khăn về hộ khẩu và điểm số, những năm trống. Mã code trường TOP 3 trở thành chìa khóa vàng mang đến cho sinh viên cơ hội nhận VISA thẳng.
Trường Top 3 là trường có tỉ lệ học sinh trốn năm trước cao hơn 10%. Vì tỷ lệ sinh viên bỏ trốn cao nên luật pháp Hàn Quốc quy định từ 01/01/2020: Du học sinh quốc tế đi du học tại các trường đại học – cao đẳng TOP 3 phải ra Ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam mở sổ tài khoản và đóng băng 10.000 USD. Cục xuất cảnh Hàn Quốc sẽ căn cứ vào tài khoản đó cấp mã Visa. Số tiền này sẽ được ngân hàng trả lại theo 2 đợt (6 tháng/ đợt) mỗi lần trả 5.000 USD. Như vậy, sau 1 năm thì Ngân hàng sẽ trả hết.
Ưu điểm của trường TOP 3 Hàn Quốc
• Hầu hết các trường chỉ thu 6 tháng học phí và giảm nhiều khoản phí khác
• Chi phí ban đầu đi du học trường Top khá thấp. Điều kiện tuyển sinh của các trường Top 3 cũng đơn giản hơn
• Trường Top 3 không nằm trong danh sách 1%
• Nếu nộp hồ sơ đăng ký các trường đại học Top 3, sinh viên được cấp mã code tại cục bộ Xuất nhập cảnh tại Hàn Quốc
• Mã code gửi về Việt Nam, sinh viên sẽ nhận Visa thẳng mà không cần phỏng vấn tại Đại sứ quán hay Tổng lãnh sự quán
Điều kiện tuyển sinh của các trường TOP 3 Hàn Quốc
Các trường đại học – cao đẳng TOP 3 Hàn Quốc điều kiện tuyển sinh sẽ dễ thở hơn so với các trường TOP 1, TOP 2. Các giới hạn về hồ sơ, miền, số năm trống và điểm trung bình của các năm học không quá khắt khe như top 1, top 2. Nhiều trường đại học – cao đẳng TOP 3 Hàn Quốc chấp nhận sinh viên có thành tích học tập không quá cao, yêu cầu chế độ học tập tốt. Cho phép số lượng năm trống được mở rộng hơn (tính từ điểm tốt nghiệp của học sinh cuối cấp). Tuy nhiên, nhiều khu vực, sinh viên nhiều tuổi vẫn có khả năng bị từ chối hoặc trả lại hồ sơ xin . Bên cạnh đó, một số trường đại học – cao đẳng TOP 3 Hàn Quốc không hạn chế tuyển sinh miền. Lợi thế hơn trường Top 1, Top 2 là trường Top 3 vẫn nhận sinh viên đến từ các hộ khẩu hạn chế.
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG TOP 3 DU HỌC HÀN QUỐC
1. Shingu College
2. Sungkyul University
3. Chodang University
4. Halla University
5. Seoul Hanyoung University
6. Hosan University
7. Jeonju Kjjeon University
8. Masan University
9. Kemyung College University
10. Dongduk Women’s University
11. Koje College
12. Catholic Sangji College
13. Ansan University
14. Seoul media Institute of Technology
15. Catholic University of Pusan
16. Seojeong University
17. Songwon University
18. Kongju National University
19. Kunjang University
20. Shinhan University
21. Dongnam Health College
22. Chongshin University
23. Woongji Accounting & Tex College
24. Kyungbuk College
25. Gumi University
26. Yongin Arts Science University
27. Ajou Motor College
28. Songgok University
29. Baeseok Culture University
30. Sorabol College
31. Tongwong University
32. Suwon Women’s University
33. Hyejeon College
34. Songho College
35. Korea Lift College
36. Jeonju Technical College
37. Yuhan University
38. Shin Ansan University
39. Dong-eui Institute of Technology
40. Cheongnam College
41. Suncheon Jeil College
42. Dongwong Institute of Science and Technology
43. Jeonbuk Science College
44. Chosun College of Science & Technology
45. Daeduk University
46. Pusan Women’s College
47. Dong-ah Institute of Technology
48. Yeungjin College
49. Daejeon Health Institute of Technology
50. Andong Science College
51. Jangan University
52. Kimpo University
53. Kyungmin Women’s College
54. Bucheon University
55. Sangji University
56. Gyeongin National University of Education
57. Kyungmin College
58. Kyungnam College of Information & Technology
59. Kyungdong University
60. Korea National University of Welfare